Chúa Nhật | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy |
---|---|---|---|---|---|---|
1 21 Đầu Tháng Kính Thánh Tâm Chúa Giêsu | 2 22 Đức Mẹ Dâng Con (Lễ Nến) lễ kính Đầu Tháng Kính Trái Tim Đức Mẹ | |||||
3 23 Chúa Nhật 4 Thường Niên | 4 24 | 5 25 | 6 26 | 7 27 | 8 28 | 9 29 Tất niên Nhâm Thìn-Ngày tạ ơn |
10 1/1 Chúa Nhật 5 | 11 2 Đức Mẹ Lộ Đức | 12 3 Mồng Ba Tết | 13 4 Thứ Tư | 14 5 Valentine’s Day (Hoa Kỳ) | 15 6 Mùa Chay–Kiêng Thịt | 16 7 |
17 8 Mùa Chay Chúa Nhật 1 | 18 9 Mùa Chay President’s Day (Hoa Kỳ) | 19 10 Mùa Chay | 20 11 Mùa Chay | 21 12 Mùa Chay | 22 13 Mùa Chay–Kiêng Thịt | 23 14 Mùa Chay |
24 15 Mùa Chay Chúa Nhật 2 | 25 16 Mùa Chay | 26 17 Mùa Chay | 27 18 Mùa Chay | 28 19 Mùa Chay |
Kiêng Thịt (đủ 14 tuổi trở lên): là một hy sinh, một hình thứ thống hối khi không ăn thịt. Cha mẹ nên hướng dẫn trẻ em dưới tuổi hiểy ý nghĩa hy sinh, thống hối đích thực.
Ăn Chay (buộc từ 18-59 tuổi): là một hy sinh, một hình thức thống hối.
– không ăn thịt
– chỉ ăn một bữa no
– một bữ đói (có thể chia làm hai nhưng cả hai bữa ít hơn một bữa no)
– không ăn vặt
– có thể uống giải khát bất cứ lúc nào
– ai vì lý do sức khoẻ không thể giữ được phải làm một hy sinh, hãm mình khác bù lại.